Dự án: Vườn tượng APEC mở rộng
Đăng ngày 30-12-2020 02:43, Lượt xem: 314

Tên dự án: Vườn tượng APEC mở rộng.

Nhóm dự án, loại cấp và quy mô công trình: Dự án nhóm B, công trình hạ tầng kỹ thuật cấp IV, công trình dân dụng cấp III. 

Cấp quyết định đầu tư: HĐND thành phố Đà Nẵng.

Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng và phát triển đô thị.

Quản lý dự án: Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng và phát triển đô thị.

Địa điểm: Phường Bình Hiên, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Nguồn vốn: Vốn ngân sách thành phố.

Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2020.

Đơn vị tư vấn lập dự án: Công ty TNHH MTV Tư vấn thiết kế và Xây dựng Phố Xanh.

Đơn vị khảo sát địa chất: Công ty Cổ phần Tư vấn kiểm định xây dựng M.I.T.C.O.

Đơn vị tư vấn thẩm tra: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Tín An.

Mục tiêu đầu tư: Mở rộng Vườn tượng APEC phù hợp với nguyện vọng của đông đảo người dân thành phố, không những tạo điểm nhấn không gian kiến trúc phía Tây cầu Rồng, mà còn đáp ứng nhu cầu thụ hưởng không gian xanh, vui chơi, giải trí của người dân thành phố và du khách, đây sẽ là nơi lý tưởng để tổ chức các hoạt động văn hóa, lễ hội.

Quy mô đầu tư và giải pháp thiết kế chủ yếu:

a. Về tổng mặt bằng: Khu đất xây dựng có diện tích đất là 8.668m2, thuộc phường Bình Hiên, quận Hải Cahaau, thành phố Đà nẵng, ranh giới cụ thể như sau: Phía Bắc giáp Vườn tượng APEC hiện rạng, phía Đông giáp đường Bạch Đằng nối dài, phía Tây giáp đường 2-9, phía Nam giáp đường Bình Minh 4. 

b. Quy mô dự án:

Xây dựng Vườn tượng APEC mở rộng trên khuôn viên khu đất với diện tích 8.668m2. Tổ hợp công trình bao gồm khu công viên cây xanh, thảm cỏ, lối đi bộ, vườn dạo,... được nâng cốt từ thấp đến cao, khu trung tâm là điểm nhấn kiến trúc chính với hệ kết cấu mái vòm rộng, phía dưới mái vòm là không gian sinh hoạt cộng đồng. Tầng hầm bố trí khu vực để xe công cộng và các phòng kỹ thuật; Tầng 1 bố trí Nhà vệ sinh công cộng, không gian nghỉ ngơi, khu dịch vụ bán hàng lưu niệm, khu thông tin du lịch phục vụ cho du khách đến tham quan; Tầng 2 (tầng mái) bố trí không gian sinh hoạt cộng đồng, đường dốc, lối đi bộ, hồ nước, cây xanh để tạo điểm nhấn cảnh quan.

c. Giải pháp thiết kế:

- Giải pháp thiết kế hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà.

+ San nền: hiện trạng là một khu đất bằng phẳng có cao trình phù hợp với cao trình xung quanh. 

+ Thoát nước ngoài nhà:

++ Phương án thoát nước mưa: Toàn bộ nước mưa của khu vực được thu gom vào các mương thu nước xung quanh các tuyến đường hiện trạng và thoát ra hệ thông thoát nước chung của thành phố.

++ Phương án thu gom nước thải: Nước thải chủ yếu nước thải khu vệ sinh được thu gom vào hầm tự hoại, xử lý trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.

+ Cấp nước ngoài nhà: Nguồn cấp nước sinh hoạt đấu nối từ hệ thống đường ống cấp nước hiện hữu trên đường 2-9 qua đồng hồ nước cấp nước vào bể nước PCCC, bể nước sinh hoạt để dự trữ nước sinh hoạt và chữa cháy. 

+ Tưới nước cây xanh ngoài nhà: Sử dụng giếng khoan kết hợp máy bơm và vòi phun tự động để tưới nước tưới cây xanh.

+ Cấp điện: Nguồn cấp điện chính cho công trình là tuyến điện trung thế của địa phương trên đường 2-9, qua trạm biến áp do công ty điện lực địa phương lắp đặt. Nguồn cấp điện dự phòng là máy phát điện (380-400)V - 100kVA đặt tại tầng hầm. Việc chuyển đổi giữa 2 nguồn điện chính và dự phòng được thực hiện tự động qua hệ thống ATS đặt trong tủ điện tổng MDB.

+ Hệ thống điện chiếu sáng: cấp điện chiếu sáng công trình, chiếu sáng tổng thể, chiếu sáng trang trí mái vòm, hô nước, chiếu sáng cảnh quan ngoài nhà. Toàn bộ đường dây chiếu sáng trong công trình đều được bố trí đi ngầm để đảm bảo thẩm mỹ.

+ Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống mạng trong công trình sử dụng kết cấu máy khách - máy chủ, sử dụng hệ điều hành và mạng giao thức theo chuẩn hiện đại và chuyên nghiệp.

+ Hệ thống thông gió, điều hòa không khí; hệ thống PCCC; hệ thống âm thanh được trang bị đầy đủ cho công trình.

+ Cây xanh và vệ sinh môi trường: Cây xanh chủ yếu chọn các loại cây phù hợp với thổ nhưỡng, khí hậu, cây rễ cọc, ít rụng lá, hoa có mùi dễ chịu và không có nhựa độc... Sắp xếp bố cục các loại cây theo đặc điểm của từng loại. Vệ sinh môi trường bố trí các thùng chứa rác tại các vị trí thuận lợi để thu gom rác, sau đó sẽ vận chuyển ra xe trung chuyển rác về nơi tập kết chung của thành phố.

+ Vịnh đỗ xe : Đầu tư xây dựng vịnh đỗ xe đường Bình Minh 4 và vịnh đỗ xe phía đường 2-9 để tránh đỗ xe dưới lòng đường.

+ Hạ ngầm mương cáp viễn thông tại các vị trí làm vịnh đỗ xe phía đường Bình Minh 4 và đường 2-9.

- Giải pháp thiết kế kiến trúc

+ Tầng hầm đỗ xe: Diện tích xây dựng 3.027m2, bố trí để xe máy, xe ô tô nhỏ đến 7 chỗ ngồi; bố trí 2 cầu thang bộ thoát hiểm; phòng kho; phòng kỹ thuật.

+ Tầng 1: Diện tích xây dựng 2.750m2, bố trí 06 quầy bán hàng lưu niệm; quầy thông tin du lịch phục vụ du khách; phòng bảo vệ; phòng quản lý; không gian nghỉ, giải khát; phòng kho; phòng kỹ thuật điện; phòng máy bơm; khu vệ sinh cho du khách, không gian giếng trời bố trí trồng cây xanh, thảm cỏ.

+ Tầng 2: Bố trí không gian sinh hoạt cộng đồng, đường giao thông nội bộ kết hợp lối đi dạo, 2 bên đường dạo là các thảm cỏ tự nhiên,đổ đất màu tạo đôi núi, lồi lõm trồng cây xanh.

+ Tổ hợp mái vòm không gian sinh hoạt cộng đồng: Mái vòm là điểm nhấn kiến trúc quan trọng nhất của công trình; kiên trúc của mái vòm là dạng mái không gian cong 3 chiều, có nhiều lỗ khoét thủng tạo điểm nhấn kiến trúc. Kết cấu chịu lực của mái vòm truyền lực xuống đất thông qua 4 chân vòm với bước gian lớn 20m X 24m, cánh vòm vươn console ra mỗi bên lớn dần đến 12m và 13,5m (như vậy kích thước tổng thể mái vòm 25,8m X 45,3m), chiều cao đến đỉnh mái vòm 11,2m tính từ chân vòm. Diện tích mái vòm: 790m2 theo mặt chiếu bằng và 1.041,5m2 tính theo diện tích mái căng ra và chưa trừ các lỗ trống.

- Hồ nước + đài phun nước: Hồ nước được thiết kế bao bọc 03 mặt công trình với 02 tầng thác nước và được bố trí các vòi phun nước tự động.

+ Đường giao thông nội bộ, bậc cấp hoàn thiện lát đá tự nhiên, có độ bền cao trang trí, kết hợp các thành bồn hoa 2 bên để trồng cây xanh.

+ Thảm cỏ tự nhiên + đổ đất màu tạo đồi núi, lồi lõm trồng cây xanh tạo cảnh quang và tạo bóng mát.

+ Cây xanh trồng mới cùng chủng loại với cây xanh đã trồng tại Vườn tượng APEC hiện trạng: Cây muồng tím, cây cọ Mỹ, cây đại hoa trắng. Các cây xanh thảm cỏ bố trí xen kẽ, dọc theo lối đi bộ, vườn dạo và các mặt công trinh.

- Giải pháp vật liệu hoàn thiện:

+ Hoàn thiện nội thất công trình: Nền tầng hầm để xe đổ bê tông, xoa nhẵn mặt, nền tầng 1 lát gạch Granit nhân tạo 800x800, nền tầng 2, nền tam cấp, lối đi bộ lát đá tự nhiên tạo nhám, nền vệ sinh lát gạch Granit nhân tạo chống trượt 300x300. Trần đóng trần tấm nhôm, lam nhôm kết hợp trần thạch cao trang trí. Tường trong nhà lăn sơn màu nhạt, tường vệ sinh ốp gạch granit nhân tạo 300x600 cao đến trần.

+ Hoàn thiện ngoại thất công trình: Các tường ngoài mastic lăn son kết họp ốp đá tự nhiên tạo điểm nhấn cho công trình, hệ thống cửa dùng vách kính cường lực và cửa nhôm cao câp.

- Giải pháp thiết kế kết cấu:

+ Bê tông móng, dầm móng, cột, dầm, sàn, cầu thang cấp độ bền B35 (tương đương M450#).

+ Các kết cấu phụ bên ngoài (đài phun nước, lối đi bộ, cầu thang) sử dụng bê tông B25 (tương đương M350#)

+ Thép ϕ < 10 dùng loại CB240-T, thép 10< ϕ dùng loại CB400 - V

+ Phần móng: Sử dụng móng cọc BTCT cho toàn bộ công trình, cọc ly tâm ULT có các đường kính D=500mm, sức chịu tải Ptk=120T và D=300mm có sức chịu tải cọc Ptk=25T. Phần móng của khối kết cấu chính (khối nhà 2 tầng) dùng cọc D500, chiêu sâu mũi cọc -40,2m (tính từ cos tự nhiên) và khoan phá cho một số cọc quanh lỗ khoan LK2 để đảm bảo cọc được đưa xuống đúng cao độ thiết kế. Móng của các kết cấu phụ bên ngoài dùng cọc D300, chiều sâu mũi cọc - 16m( tính từ cos tự nhiên).

+ Tầng hầm: Sử dụng sàn BTCT thường có chiều dày 300mm, kết hợp với hệ móng cọc tạo thành 1 khối thống nhất, hệ vách bao che xung quanh tầng hầm có chiều dày 300mm, các dầm BTCT có các kích thước 600x800mm, 500x700mm. 

+ Tầng 1: Sử dụng sàn rỗng có chiều dày 450mm, cốp pha tạo rỗng sử dụng loại cốp pha hộp nhựa có chiều cao cơ bản là 270mm, kích thước danh định là 520x520mm, các khu vực vệ sinh sử dụng sàn BTCT thường có chiều dày 150mm, dầm ULT có các tiết diện: 900x600mm, 500x450mm, 300x450mm, 250x450mm, 300x600mm, 500x600mm.

+ Tầng 2: Sử dụng sàn rỗng có chiều dày 450mm, cốp pha tạo rỗng sử dụng loại cốp pha hộp nhựa có chiều cao cơ bản là 270mm, kích thước danh định là 520x520mm, dầm ULT có các tiết diện 900x600mm, 900x450mm, 750x450mm, 500x450mm, 300x450mm, 250x450mm, 300x600mm, 500x600mm.

+ Đài phun nước: Sử dụng hệ vách BCCT có chiều dày 200mm, 400mm, 500mm, sàn BTCT có chiều dày 150mm, dầm đỡ vách có các kích thước 500x400mm, 400x600mm, 300x400mm, 250x400mm.

+ Lối đi bộ, cầu thang bộ: Sử dụng dầm BCCT thường có các tiết diện 200x350mm, 200x400mm, 200x450mm, 300x450mm, cột có các tiết diện 200x200mm, 300x300mm, sàn dày 130mm.

+ Kết cấu chịu lực của mái vòm truyền lực xuống đất thông qua 4 chân vòm có khoảng cách lớn 20mx24m, cánh vòm vươn console ra mỗi bên từ 12m đến 13,5m, chiều cao đến đỉnh mái vòm 11,2m tính từ chân vòm. Vật liệu sử dụng cho phân mái vòm có khả năng bằng bê tông, thép hoặc vật liệu khác được tính toán kỹ lưỡng nhằm đảm bảo hình dáng kiến trúc, khả năng chịu lực, độ biến dạng, vết nứt theo yêu cầu đặt ra.

- Giải pháp thiết kế cơ điện, công nghệ thông tin, cáp truyền hình:

+ Giải pháp thiết kế cơ điện: Phần điện của công trình áp dụng hệ thống cơ điện được tính toán kỹ càng theo đúng quy chuẩn, đặc biệt là hệ thống chiếu sáng và điện nhẹ. Hệ thống điều hòa không khí sẽ sử dụng giải pháp điều hòa không khí trung tâm.

++ Từ tủ phân phối chính của mỗi tầng, dây cáp điện được luồn trong ống nhựa chống cháy Fi20-25 để cung cấp điện đến các phòng được cố định âm trong tường, hoặc âm trong trần giả, các hộp tủ điện được đặt âm vào tường và tủ điện phải sơn tĩnh điện màu ghi sáng. Tuyến cáp chính trục đứng cho công trình được đi trong hộp kỹ thuật đã được thiết kế sẵn.

++ Trong các phòng, để dẫn điện đến các đèn, quạt dùng dây lõi đông nhiều sợi bọc PVC (1x2,5), đến các ổ cắm dùng dây PVC (1x4) + dây tiếp đất (1x4), tất cả đều phải luồn trong ống nhựa chống cháy fi 20-25.

++ Toàn bộ công trình đã đảm bảo các yêu cầu về chống sét và nối đất an toàn.

+ Giải pháp thiết kế hệ thống chống sét: Hệ thống chống sét gồm kim thu sét có bàn kính bảo vệ R=79m, đảm bảo an toàn cho công trình.

+ Hệ thống CNTT: Hệ thống tích hợp sử dụng kết cấu máy khách - máy chủ dựa trên mạng lưới máy tính cá nhân đơn nguyên, sử dụng hệ điều hành và mạng giao thức theo chuẩn hiện đại và chuyên nghiệp.

+ Hệ thống cáp:

++ Hệ thống cáp (SCS) dùng cho toàn bộ công trình là một loạt các sản phẩm cáp và kết nối tích hợp âm thanh, dữ liệu, hình ảnh và các hệ thống quản lý khác nhau của một tòa nhà (chẳng hạn hệ thống an ninh, hệ thống năng lượng, v.v).

++ Một SCS bao gồm cơ cấu mở, môi trường và cách bố trí đã được chuẩn hóa, giao diện kết nối chuẩn, tuân thủ các chuẩn quốc tế và quốc gia, và thiết kế và lắp đặt toàn bộ hệ thống. Ngoại trừ hệ thống cáp có kết câu, âm thanh, hình ảnh, và hệ thống quản lý xây dụng không có điểm gì chung ngoài các đặc tính truyền dẫn tương tự (tín hiệu analog hoặc tín hiệu dữ liệu số) và phương pháp chuyển giao (ống dẫn, máng cáp, v.v) hỗ trợ và bảo vệ việc đầu tư cáp.

- Hệ thống nước cấp được lấy từ nguồn nước thủy cục của thành phố. Hệ thống cấp nước sẽ gồm 01 bể nước ngầm, hệ thống bơm, bơm lên bể chứa đặt trên mái cấp xuống sinh hoạt. Đảm bảo luôn cung cấp đủ nguồn nước sử dụng cho công trình. Nước từ bể chứa với áp lực trên mái sẽ được phân phối đến toàn bộ các thiết bị vệ sinh qua hệ thống ống dẫn PPR và ống PVC. Mạng nước phân phối chính được phân phối theo các trục gen cấp thoát nước. Nước sẽ được phân phối đến từng tầng, ở mỗi tầng và các cụm thiết bị sẽ có van khóa để sửa chữa, bảo trì khi có sự cổ hỏng hóc.

- Hệ thống thoát nước trong nhà có nhiệm vụ thu tất cả các loại nước thải để đưa ra ngoài, đến bể xử lý, qua hệ thống xử lý thoát ra hệ thống thoát nước thành phố, đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn nước thải thành phố. Nước mưa mái thu về sê nô, qua hệ thống ống trục đứng, thoát ra mương thu nước mặt quanh nhà.

- Hệ thống điều hòa không khí có lưu lượng môi chất có thể thay đổi được thông qua điều chỉnh tần số và biên độ dòng điện. Đây là hệ thống lạnh sử dụng chất tải nhiệt là gaz, dùng nhiệt ẩn để làm lạnh, giải nhiệt bằng gió, gồm nhiều dàn nóng được lắp ghép nối tiếp đến khi đáp ứng được tổng tải lạnh cho cả tòa nhà, mỗi dàn nóng sẽ được kết nối với nhiều dàn lạnh và nhiều thang công suất khác nhau dễ dàng cho việc lực chọn thiết bị phù hợp với yêu cầu kiến trúc đảm bảo tính thẩm mỹ cũng như rất linh động trong việc bố trí, phân chia lại ở các khu vực sau này.

- Hệ thống thông gió:

+ Quạt thông gió được sử dụng trong công trình này gồm các chủng loại: Quạt hướng trục, quạt ly tâm lưu lượng, cột áp lớn, quạt hút gắn trần, quạt hút gắn tường. Đối với các quạt hút, quạt đuổi gió đảm bảo chịu được nhiệt lên đến 300C/2h, quạt hướng trực tầng hầm phải được dán cách âm chống cháy đạt tiêu chuẩn BS476 class 0.

- Thiết bị phụ: Hệ thống đường ống gió được gia công bằng tôn tráng kẽm dày theo tiêu chuẩn Smacna, đường ống gas, nước ngưng được bọc cách nhiệt có lớp nhôm chống cháy đạt BS476 class 0, Các ống gió mền phải có tỷ trọng tôi thiểu là 32kg/m3. Các VCD 1 chiều phải có CO,CQ bảng test áp suất.

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy bao gồm hệ thông báo cháy tự động và hệ thông chữa cháy tự động Sprinkler.

Về việc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài và áp dụng gói thầu EPC đối với phần mái thuộc dự án Vườn tượng APEC mở rộng: Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 4335/SXD-QLXD ngày 22/06/2020 về việc thông báo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình Vườn tượng APEC mở rộng, UBND thành phố thống nhất về việc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài và kiến nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 4048/SXD-QLXD ngày 10/6/2020 cho công trình nêu trên).

Tổng mức đầu tư phê duyệt: 759.153.468.000 đồng. Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 109.013.623.000 đồng.

- Chi phí thiết bị: 7.049.457.000 đồng.

- Chi phí QLDA: 2.079.024.000 đồng.

- Chi phí TVĐT XD: 6.328.063.000 đồng.

- Chi phí khác: 1.738.866.000 đồng.

- Chi phí đền bù, giải tỏa: 623.313.956.571 đồng.

- Chi phí thu hồi vật liệu: -145.810.000 đồng.

- Chi phí dự phòng: 9.776.288.000 đồng. 

 

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT