Nhu cầu dùng nước của thành phố Đà Nẵng tầm nhìn đến năm 2045 được xác định theo quy mô dân số khoảng 2.450.000 người; với tiêu chuẩn cấp nước hướng đến mục tiêu dùng nước tiết kiệm định hướng là 160 l/người ngày. Cấp nước cho thành phố Đà Nẵng tầm nhìn đến năm 2045 định hướng là nguồn nước mặt; từ các con sông chính: sông Yên – Cầu Đỏ, Sông Cu Đê, Sông Túy Loan, Sông Vĩnh Điện; đồng thời phải có giải pháp công trình phù hợp.
Xác định nhu cầu dùng nước:
a) Tiêu chuẩn dùng nước
Tiêu chuẩn dùng nước định hướng cho thành phố Đà Nẵng đảm bảo tuân thủ theo Quy chuẩn QCXDVN 01:2019/BXD, cụ thể như sau:
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 170 l/người.ngày; Tỷ lệ cấp nước: 100%
- Nước công trình công cộng, dịch vụ: 40% lượng nước sinh hoạt
- Nước tưới cây, rửa đường: 8% lượng nước sinh hoạt
- Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp: 10% lượng nước sinh hoạt
- Nước cho các khu công nghiệp tập trung: 33 m3/ha-ngày, với 80% diện tích.
- Nước thất thoát: 12% tổng các loại nước trên
- Nước cho bản thân khu xử lý: 4% tổng lượng nước trên
b) Nhu cầu dùng nước
Tính toán nhu cầu nước 2030 cho quy mô dân số thành phố Đà Nẵng là 1.794.000 người.
|
Khu vực cấp nước |
Dân số (người) |
Nước sinh hoạt |
Nước cho công cộng, dịch vụ |
Nước tưới cây, rửa đường |
Nước cho sx nhỏ, tiểu thủ cn |
Nước cho các khu cn tập trung |
Nước thất thoát |
Nhu cầu dùng nước |
1 |
Phân khu Ven sông Hàn và bờ Đông - VS |
484.000 |
80.240 |
32.096 |
6.419 |
8.024 |
|
15214 |
141.993 |
|
- Khu VS1 (WHR1) |
154.000 |
24.480 |
9.792 |
1.958 |
2.448 |
|
|
|
|
- Khu VS2 (WHR2) |
99.000 |
16.830 |
6.732 |
1.346 |
1.683 |
|
|
|
|
- Khu VS1 (EHR1) |
104.000 |
17.680 |
7.072 |
1.414 |
1.768 |
|
|
|
|
- Khu VS2 (EHR2) |
51.000 |
8.840 |
3.536 |
707 |
884 |
|
|
|
|
- Khu VS3 (EHR3) |
40.000 |
6.460 |
2.584 |
517 |
646 |
|
|
|
|
- Khu VS4 (EHR4) |
36.000 |
5.950 |
2.380 |
476 |
595 |
|
|
|
2 |
Phân khu ven Vịnh Đà Nẵng - VV (BA) |
192.000 |
30.770 |
12.308 |
2.462 |
3.077 |
|
5834 |
54.451 |
|
- Khu VV1 (BA1) |
117.000 |
17.510 |
7.004 |
1.401 |
1.751 |
|
|
|
|
- Khu VV2 (BA2) |
75.000 |
13.260 |
5.304 |
1.061 |
1.326 |
|
|
|
3 |
Phân khu cảng biển Liên Chiểu - CB (PA) |
19.000 |
2.720 |
1.088 |
218 |
272 |
10560 |
1783 |
16.641 |
4 |
Phân khu Công nghệ cao - CN (HTP) |
314.000 |
55.930 |
22.372 |
4.474 |
5.593 |
52800 |
16940 |
158.110 |
|
- Khu CN1 (HTP1) |
34.000 |
5.780 |
2.312 |
462 |
578 |
|
|
|
|
- Khu CN2 (HTP2) |
71.000 |
12.070 |
4.828 |
966 |
1.207 |
|
|
|
|
- Khu CN3 (HTP3) |
95.000 |
16.660 |
6.664 |
1.333 |
1.666 |
|
|
|
|
- Khu CN4 (HTP4) |
114.000 |
21.420 |
8.568 |
1.714 |
2.142 |
|
|
|
5 |
Phân khu trung tâm lõi xanh - LX (CH) |
61.000 |
10.710 |
4.284 |
857 |
1.071 |
34320 |
6149 |
57.391 |
|
- Khu LX1 (CH1) |
18.000 |
3.400 |
1.360 |
272 |
340 |
|
|
|
|
- Khu LX2 (CH2) |
43.000 |
7.310 |
2.924 |
585 |
731 |
|
|
|
6 |
Phân khu Đổi mới sáng tạo - ST (UA) |
233.000 |
40.290 |
16.116 |
3.223 |
4.029 |
10560 |
8906 |
83.124 |
|
- Khu ST1 (UA1) |
132.000 |
22.780 |
9.112 |
1.822 |
2.278 |
|
|
|
|
- Khu ST2 (UA2) |
101.000 |
17.510 |
7.004 |
1.401 |
1.751 |
|
|
|
7 |
Phân khu sân bay - SB (AP) |
104.000 |
17.170 |
6.868 |
1.374 |
1.717 |
|
3255 |
30.384 |
8 |
Phân khu sườn đồi - SD (HR) |
270.000 |
48.790 |
19.516 |
3.903 |
4.879 |
|
9251 |
86.339 |
9 |
Phân khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao - NN (HTA) |
27.000 |
4.590 |
1.836 |
367 |
459 |
|
870 |
8.122 |
10 |
Phân khu dự trữ phát triển - DT (AA) |
62.000 |
10.370 |
4.148 |
830 |
1.037 |
|
1966 |
18.351 |
11 |
Phân khu sinh thái phía Tây – STT (WEA) |
21.000 |
2.380 |
952 |
190 |
238 |
|
451 |
4.212 |
12 |
Phân khu sinh thái phía Đông - STĐ (STNTA) |
7.000 |
1.020 |
408 |
82 |
102 |
|
193 |
1.805 |
|
Cộng |
1.794.000 |
304.980 |
121.992 |
24.398 |
30.498 |
108.240 |
70.813 |
660.921 |
|
Nước cho bản thân khu xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
26.437 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
687.358 |
Tổng hợp nhu cầu dùng nước ngày trung bình của thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 (m3/ngày)
Hệ số dùng nước không điều hoà ngày, chọn hệ số Kngày max = 1,2 (đối với khu công nghiệp tập trung chọn Kngày = 1)
- Tổng nhu cầu dùng nước tính toán trong ngày dùng nước lớn nhất của thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 là: 800.000 m3/ngày
Sơ đồ bố trí 12 phân khu
Nguồn nước
a) Đánh giá trữ lượng nguồn nước:
Lượng nước có thể phân bổ tính cho các sông được xác định lưu lượng ứng với mức tần suất đảm bảo cấp nước P = 95% (cấp nước sinh hoạt) tại các các nút kiểm soát trên các sông như sau:
|
Qctpb từng tháng (m3/s), theo P=95% |
|||||||||||
Lưu vực sông |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Sông Yên (An Trạch) |
26,15 |
25,36 |
20,27 |
19,74 |
20,15 |
24,58 |
21,7 |
14,59 |
22,24 |
22,24 |
22,24 |
21,82 |
Cầu Đỏ |
32,66 |
28,95 |
23,19 |
31,17 |
25,05 |
27,14 |
23,26 |
17,47 |
26,33 |
27,15 |
27,15 |
25,92 |
Quá Giáng (Bàu Nít) |
15,71 |
15,23 |
12,19 |
12,56 |
12,13 |
14,79 |
13,05 |
9,8 |
13,56 |
13,56 |
13,56 |
13,32 |
Vĩnh Điện (Tứ Câu) |
53,12 |
43,06 |
32,7 |
34,39 |
42,7 |
32,46 |
26,95 |
16,11 |
35,32 |
35,32 |
35,32 |
35,23 |
Cửa ra sông Túy Loan |
7,61 |
4,9 |
5,01 |
12,92 |
6,93 |
4,33 |
3,38 |
4,55 |
7,62 |
44,56 |
23,55 |
16,29 |
Túy Loan (Hồ Đồng Nghệ) |
1,23 |
0,79 |
0,81 |
2,09 |
1,12 |
0,7 |
0,55 |
0,74 |
1,24 |
7,22 |
3,82 |
2,64 |
Túy Loan (Suối Bà Nà) |
1,41 |
0,91 |
0,93 |
2,39 |
1,28 |
0,8 |
0,63 |
0,84 |
1,41 |
8,26 |
4,37 |
3,02 |
Cu Đê (Nam Mỹ) |
12,52 |
5,63 |
3,8 |
3,41 |
4,44 |
4,62 |
3,13 |
5 |
14,01 |
44,19 |
47,85 |
35,72 |
Cu Đê (Hồ sông Bắc) |
5,54 |
2,28 |
1,41 |
1,23 |
1,72 |
1,8 |
1,1 |
1,98 |
1,64 |
1,64 |
1,64 |
1,64 |
Cu Đê (Hồ sông Nam) |
5,45 |
2,29 |
1,46 |
1,27 |
1,75 |
1,83 |
1,15 |
2,01 |
1,68 |
1,68 |
1,68 |
1,68 |
Cu Đê (Hồ Hòa Trung) |
0,54 |
0,24 |
0,16 |
0,15 |
0,19 |
0,2 |
0,13 |
0,22 |
0,6 |
1,9 |
2,06 |
1,54 |
Lưu lượng có thể phân bổ tại lưu vực các sông
(Theo quyết định số 947/QĐ-UBND ngày 01 tháng 03 năm 2019, về việc phê duyệt Đề án tài nguyên nước mặt thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045)
Nhận xét đánh giá:
- Trong trường hợp khai thác nước tại Cầu Đỏ, nếu không có đập ngăn mặn thì lưu lượng nước có thể phân bổ của hệ thống thủy lợi An Trạch về Cầu Đỏ trong các tháng mùa kiệt luôn nhỏ hơn 45 m3/s, lưu lượng 3 tháng nhỏ nhất luôn nhỏ hơn 30 m3/s, không đủ để đẩy mặn trên sông Cầu Đỏ; do đó, nếu muốn khai thác nước tại cửa thu nước Cầu Đỏ thì phải xây dựng đập ngăn mặn tại vị trí này.
- Chất lượng nước đoạn sông Vĩnh Điện tại Đà Nẵng thường xuyên bị nhiễm mặn và mùa kiệt, do đó muốn khai thác thì phải xây dựng đập ngăn mặn trên sông.
- Sông Túy Loan sẽ phải tiếp nhận các lượng nước thải, chất thải phát sinh trong tương lai của các khu đô thị vệ tinh; các khu công nghiệp, nếu khai thác nước cấp cho sinh hoạt tại các đoạn sông nêu trên sẽ tiềm ẩn các nguy cơ rủi ro về môi trường.
- Lưu vực sông Cu Đê: là hợp lưu của nhiều sông, suối thuộc địa phận Đà Nẵng; có chất lượng ổn định và trữ lượng có thể khai thác lên đến thượng nguồn.
Hồ Hòa Trung có dung tích là 11,25*106 m3, dung tích hữu ích: 10,67*106 m3
Sơ đồ vị trí các nút kiểm soát để đánh giá tài nguyên nước
b) Xác định nguồn nước
Cấp nước cho thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 xác định là nguồn nước mặt (nước sông).
- Chuỗi sông Yên - Cầu Đỏ là nguồn cung cấp nước thô cho NMN Cầu Đỏ, NMN định hướng quy hoạch mới cho hệ thống cấp nước Đà Nẵng; với hai điểm lấy nước bổ sung cho nhau, cụ thể như sau:
+ Vào mùa mưa khai thác chính tại đoạn sông Cầu Đỏ bằng cửa thu nước hiện hữu.
+ Mùa kiệt nước bị nhiễm mặn sẽ khai thác tại An Trạch (sông Yên); giải pháp đâp dâng và trạm bơm.
- Sông Cu Đê là nguồn nước thô cho NMN Hòa Liên thuộc dự án mở rộng hệ thống cấp nước tại thành phố Đà Nẵng; với giải pháp công trình cho từng vị trí khai thác như sau:
+ Xây dựng đập dâng tại Nam Mỹ (đang triển khai dự án).
+ Tạo hồ Sông Bắc có sức chứa 5,8 triệu m3 (năm 2030)
+ Hồ Hòa Trung khai thác nước thô với tổng công suất 20.000 m3/ngày.
- Sông Quá Giáng: đến năm 2030, định hướng khai thác nước thô tại đập Bàu Nít với giải pháp đập dâng và trạm bơm.
- Nguồn nước suối: Không ổn định về lưu lượng cũng như về chất lượng theo mùa, do đó định hướng vẫn tiếp tục duy trì và suy giảm dần đến năm 2030.
Chất lượng nước mặt đảm bảo chuẩn A theo QCVN 08:2015/BTNMT.
Lưu vực sông |
Lưu lượng dòng chảy |
Tỷ lệ khai thác |
Khai thác 2030 |
Giải pháp công trình |
||
Mùa khô |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Mùa mưa |
|||
Sông Yên (An Trạch) |
1.260.576 |
2.259.360 |
33% |
420.000 |
120.000 |
Đập dâng, trạm bơm |
Cầu Đỏ |
1.509.408 |
2.821.824 |
11% |
|
300.000 |
Cửa thu nước |
Quá Giáng (Bàu Nít) |
846.720 |
1.357.344 |
14% |
120.000 |
120.000 |
Đập dâng, trạm bơm |
Cu Đê (Nam Mỹ) |
432.000 |
1.081.728 |
28% |
120.000 |
120.000 |
Đập dâng, trạm bơm |
Cu Đê (Hồ sông Bắc) |
171.072 |
478.656 |
|
120.000 |
120.000 |
Hồ trữ: 5,8tr m3 |
Cu Đê (Hồ Hòa Trung) |
57.024 |
46.656 |
|
20.000 |
20.000 |
Hồ trữ: 10,67*106 m3 |
Cộng |
6.591.456 |
13.991.616 |
|
800.000 |
800.000 |
|
Tổng hợp Lưu lượng khai thác nước thô đến năm 2030, (m3/ngày)
c) Bảo vệ nguồn nước
- Hành lang bảo vệ nguồn nước phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ bao gồm:
+ Hồ chứa thủy điện, thủy lợi và các hồ chứa nước khác;
+ Hồ tự nhiên, nhân tạo ở các đô thị, khu dân cư tập trung; hồ, ao lớn có chức năng điều hòa ở các khu vực khác; đầm, phá tự nhiên;
+ Sông, suối, kênh, rạch là nguồn cấp nước, trục tiêu nước hoặc có tầm quan trọng đối với các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường;
+ Các nguồn nước liên quan đến hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, có giá trị cao về đa dạng sinh học, bảo tồn văn hóa và bảo vệ, phát triển hệ sinh thái tự nhiên.
- Khu vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước lấy theo quy định tại QCVN 01:2019/BXD
+ Đối với nguồn nước mặt: Nước sông Cầu Đỏ, Sông Yên, Sông Cu Đê: tính từ điểm lấy nước lên thượng nguồn phạm vi bảo vệ là 1000m, xuôi hạ nguồn: 300m, cấm xây dựng, xả nước thải, nước kênh tưới, chăn nuôi, tắm giặt.
+ Khu vực bảo vệ nhà máy nước: Trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý phải xây tường rào bảo vệ bao quanh khu vực xử lý nước; Bên trong tường rào này không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh, không được bón phân cho cây trồng và không được chăn nuôi súc vật.
+ Khu vực bảo vệ các đường ống nước thô dẫn từ đập An Trạch về về nhà máy nước Cầu Đỏ và từ đập Nam Mỹ về NMN Hòa Liên là 0,5m.
Công trình đầu mối và mạng lưới
a) Nhà máy nước
Giai đoạn 2025
- Nhà máy nước Cầu Đỏ: Công suất hiện tại 230.000 m3/ngày, nâng công suất lên 290.000 m3/ngày dự kiến hoàn thành vào năm 2020.
- Nhà máy nước Sân Bay: Giữ nguyên công suất hiện tại 30.000 m3/ngày.
- Nhà máy nước Sơn Trà, Hải Vân: giữ nguyên hiện trạng với tổng công suất: 5.000 ÷ 10.000 m3/ngày (giao động theo mùa).
- Nhà máy nước Hồ Hòa Trung: công suất hiện tại 10.000 m3/ngày, đã hoàn thành và đi vào hoạt động năm 2019.
- Nhà máy nước Hòa Liên: đang xây dựng với công suất 120.000 m3/ngày, dự kiến hoàn thành năm 2022.
Giai đoạn 2030
- Nhà máy nước Cầu Đỏ: nâng công suất từ 290.000 m3/ngày lên 390.000 m3/ngày
- Nhà máy nước Sân Bay: Giữ nguyên công suất hiện tại 30.000 m3/ngày.
- Nhà máy nước Hồ Hòa Trung nâng công suất thêm 10.000 m3/ngày, đạt 20.000 m3/ngày
- Nhà máy nước Hòa Liên: nâng công suất thêm 120.000 m3/ngày, đạt 240.000 m3/ngày
- NMN quy hoạch mới: công suất: 120.000 m3/ngày. Khu đất dự kiến xây dựng nhà máy: 5 ha, tại Xã Hòa Châu, huyện Hòa Vang.
- Các nhà máy nước Sơn Trà, Hải Vân và các trạm cấp nước nhỏ lẻ tại nông thôn, nguồn nước không ổn định, chất lượng chưa đảm bảo; dần xóa bỏ thay thế bởi hệ thống cấp nước đô thị.
* Tổng công suất của các nhà máy nước thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 sẽ là: 800.000 m3/ngày.
STT |
Nhà máy nước |
Nguồn nước |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
1 |
NMN Cầu Đỏ |
Chuỗi sông Yên-Cầu Đỏ |
290.000 |
390.000 |
2 |
NMN Sân Bay |
30.000 |
30.000 |
|
3 |
NMN Sơn Trà |
Suối |
3000 |
|
4 |
NMN Hải Vân |
Suối |
2000 |
|
5 |
NMN Hồ Hòa trung |
Hồ Hòa Trung |
10.000 |
20.000 |
6 |
NMN Hòa Liên |
Sông Cu Đê |
120.000 |
240.000 |
7 |
NMN quy hoạch mới (Hòa Châu, Hòa Tiến) |
Chuỗi Sông Yên - Sông Quá Giáng |
|
120.000 |
8 |
Các trạm nhỏ lẻ ở nông thôn |
Suối, ngầm |
4.820 |
|
|
Cộng |
|
459.820 |
800.000 |
Thống kê công suất các công trình đầu mối, (m3/ngày)
b) Hệ thống mạng lưới:
- Mạng lưới tuyến ống cấp nước:
+ Bố trí mạng lưới tuyến ống chuyển tải, ống phân phối kết hợp mạng vòng và nhánh đảm bảo cấp nước đầy đủ và liên tục cho các khu vực được cấp nước.
+ Vạch tuyến: cơ bản vẫn theo định hướng quy hoạch 2013 và quy hoạch chuyên ngành cấp nước thành phố Đà Nẵng đã duyệt. Định hướng bổ sung các tuyến ống truyền tải về khu vực phía Tây Nam thành phố đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển mở rộng sử dụng đát của thành phố trong quy hoạch điều chỉnh mới.
+ Đối với khu vực các quận nội thành cũ có hệ thống đường ống mới cải tạo cần kết hợp đấu nối hệ thống ống cũ và mới phải đảm bảo được lưu lượng cũng như áp lực yêu cầu.
+ Cải tạo sửa chữa hệ thống đường ống cũ có chất lượng kém
+ Lắp đặt mới đường ống cấp nước sạch: D200 ÷ D1200
- Trạm bơm tăng áp: Tại các điểm áp lực và lưu lượng bị suy giảm sẽ xây dựng các trạm bơm tăng áp.
+ Trạm bơm tăng áp trên tuyến đường ĐT 602
+ Trạm bơm tăng áp trên tuyến đường ĐT 601 cấp cho xã Hòa Bắc.
+ Trạm bơm tăng áp trên tuyến đường Hoàng Văn Thái (khu vực qua đèo Đại La).
+ Trạm bơm tăng áp trên tuyến đường ĐH8 (cấp đến khu vực Hồ Đồng Nghệ).
- Cấp nước chữa cháy:
+ Thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy theo TCVN 2622-1995.
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy thiết kế kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt và công nghiệp. Thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy áp lực thấp (áp lực tối thiểu tại trụ cứu hỏa là 10m).
+ Tận dụng hệ thống sông, hồ xây dựng các vị trí bến bãi để xe cứu hỏa đến lấy nước khi có cháy.
- Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước sinh hoạt của khu dân cư, tại điểm lấy nước vào nhà, tính từ mặt đất không được nhỏ hơn 10 m.
c) Diện tích đất xây dựng nhà máy nước
STT |
Nhà máy nước |
Công suất (m3/ngày) |
Diện tích khu đất (Ha) |
Địa điểm xây dựng |
||
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Năm 2045 |
||||
1 |
NMN Cầu Đỏ |
290.000 |
390.000 |
390.000 |
10 |
Hòa Thọ Tây, Cẩm Lệ |
2 |
NMN Sân Bay |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
2,5 |
Hòa Thuận Tây, Hải Châu |
3 |
NMN Sơn Trà |
3.000 |
|
|
|
|
4 |
NMN Hải Vân |
2.000 |
|
|
|
|
5 |
NMN Hồ Hòa trung |
10.000 |
20.000 |
20.000 |
1,7 |
Hòa Liên, Hòa Vang |
6 |
NMN Hòa Liên |
120.000 |
240.000 |
240.000 |
8,4 |
Hòa Liên, Hòa Vang |
7 |
NMN quy hoạch mới |
|
120.000 |
240.000 |
10 |
Hòa Châu, Hòa Tiến, Hòa Vang |
8 |
Các trạm nhỏ lẻ ở nông thôn |
4.820 |
|
|
|
|
|
Cộng |
459.820 |
800.000 |
920.000 |
|
|
Diện tích nhà máy nước
Tầm nhìn đến năm 2045
- Nhu cầu dùng nước của thành phố Đà Nẵng tầm nhìn đến năm 2045 được xác định theo quy mô dân số khoảng 2.450.000 người; với tiêu chuẩn cấp nước hướng đến mục tiêu dùng nước tiết kiệm định hướng là 160 l/người ngày.
STT |
Thành phần dùng nước |
Quy mô (người) |
Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày) |
Lưu lượng (m3/ngày) |
1 |
Nước sinh hoạt cho người dân đô thị |
2.450.000 |
160 |
392.000 |
2 |
Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ: theo % lượng nước sinh hoạt; |
40% |
392.000 |
156.800 |
3 |
Nước tưới cây, rửa đường: theo% lượng nước sinh hoạt; |
8% |
392.000 |
31.360 |
4 |
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp: theo % lượng nước sinh hoạt; |
8% |
392.000 |
31.360 |
5 |
Nước cho các khu công nghiệp tập trung |
4.000 |
33*80% |
105.600 |
6 |
Nước dự phòng, rò rỉ: theo % tổng các loại nước trên |
8% |
|
57.370 |
7 |
Nước cho bản thân khu xử lý: % tổng lượng nước trên. |
2% |
|
15.490 |
|
Cộng |
|
|
789.979 |
Dự kiến nhu cầu dùng nước Đà Nẵng tầm nhìn đến năm 2045
Chọn hệ số dùng nước không điều hoà ngày, chọn hệ số Kngày max = 1,2; khi đó tổng nhu cầu dùng nước tính toán trong ngày dùng nước lớn nhất của thành phố Đà Nẵng tầm nhìn đến năm 2045 là: 920.000 m3/ngày.
- Nguồn nước:
Cấp nước cho thành phố Đà Nẵng tầm nhìn đến năm 2045 định hướng là nguồn nước mặt; từ các con sông chính: Chuối sông Yên – Cầu Đỏ, Sông Cu Đê, Sông Túy Loan, Sông Vĩnh Điện; đồng thời phải có giải pháp công trình phù hợp.
Lưu vực sông |
Lưu lượng dòng chảy |
Tỷ lệ khai thác |
Khai thác 2045 |
Giải pháp công trình |
||
Mùa khô |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Mùa mưa |
|||
Sông Yên (An Trạch) |
1.260.576 |
2.259.360 |
33% |
420.000 |
120.000 |
Đập dâng, trạm bơm |
Cầu Đỏ |
1.509.408 |
2.821.824 |
11% |
|
300.000 |
Cửa thu nước |
Quá Giáng (Bàu Nít) |
846.720 |
1.357.344 |
14% |
240.000 |
240.000 |
Đập dâng, trạm bơm |
Cu Đê (Nam Mỹ) |
432.000 |
1.081.728 |
28% |
120.000 |
120.000 |
Đập dâng, trạm bơm |
Cu Đê (Hồ sông Bắc) |
171.072 |
478.656 |
|
120.000 |
120.000 |
Hồ trữ |
Cu Đê (Hồ Hòa Trung) |
57.024 |
46.656 |
|
20.000 |
20.000 |
Hồ trữ |
Cộng |
6.591.456 |
13.991.616 |
|
920.000 |
920.000 |
|
Tổng hợp Lưu lượng khai thác đến năm 2045 - (m3/ngày)