Phát triển kinh tế thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030, đạt được: Tốc độ tăng bình quân GRDP (giá so sánh năm 2010) đạt 10-10,5%/năm (một vài năm tăng trưởng đột phá trên 12%/năm; giai đoạn 2021-2025 đạt khoảng 10%/năm và giai đoạn 2026-2030 đạt trên 10,5%/năm); tốc độ tăng bình quân các khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, nông nghiệp lần lượt khoảng 11%; 9,6%; 2,8%. Khi có điều kiện thuận lợi, phấn đấu: tốc độ tăng bình quân GRDP (giá so sánh năm 2010) trên 12%/năm; Tốc độ tăng bình quân các khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, nông nghiệp lần lượt khoảng 12,5-13,5%; 11,5-12%; 4-5%.
3.1.1 Kịch bản phát triển kinh tế-xã hội
Dựa trên thực trạng tăng trưởng kinh tế của thành phố Đà Nẵng, cơ hội và thách thức trong tương lai, đặc biệt là các chủ trương theo Nghị quyết 43-NQ/TW, 03 kịch bản được đề xuất như sau:
- Kịch bản 1: dựa trên cơ sở số liệu thống kê kết quả thực hiện giai đoạn 2016-2020 với giả định duy trì tốc độ tăng và tỷ trọng đóng góp của các khu vực kinh tế;
- Kịch bản 2: bám sát định hướng tại Nghị quyết 43-NQ/TW, trong đó tập trung chỉ tiêu tốc độ tăng bình quân GRDP trên 12%/năm, trong đó dịch vụ 12,5-13,5%/năm; công nghiệp 11,5-12,5%/năm; nông nghiệp 4-5%/năm;
- Kịch bản 3: kết hợp giữa giả định duy trì tốc độ tăng và tỷ trọng đóng góp của các khu vực kinh tế như giai đoạn 2016-2020 và chủ trương đẩy mạnh phát triển theo Nghị quyết 43-NQ/TW (kịch bản được chọn).
Cách thức xây dựng kịch bản:
Dựa trên cơ sở giả định duy trì tốc độ tăng và tỷ trọng đóng góp của các khu vực kinh tế như giai đoạn 2016-2020 và chủ trương đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ theo Nghị quyết 43-NQ/TW, kịch bản đề xuất phương án kết hợp các kịch bản 1 và 2 như sau:
Tốc độ tăng bình quân GRDP (giá so sánh năm 2010) đạt 10-10,5%/năm (một vài năm tăng trưởng đột phá trên 12%/năm; giai đoạn 2021-2025 đạt khoảng 10%/năm và giai đoạn 2026-2030 đạt trên 10,5%/năm).
Khu vực dịch vụ và khu vực công nghiệp và xây dựng: Giai đoạn 2021-2025 thực hiện 50% theo kịch bản 1, 50% theo kịch bản 2; Giai đoạn 2026-2030 thực hiện 55% theo kịch bản 1, 45% theo kịch bản 2.\
Khu vực nông nghiệp và Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: Giai đoạn 2021-2030 thực hiện 50% theo kịch bản 1, 50% theo kịch bản 2.\
Nội dung chính của kịch bản
Bảng II.1: Một số chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2021-2025 (Kịch bản 3)
TT |
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Tốc độ tăng GRDP (giá SS 2010) |
% |
8,32 |
10,15 |
10,51 |
10,68 |
10,72 |
- Dịch vụ |
'' |
8,94 |
10,85 |
11,17 |
11,30 |
11,28 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
'' |
6,89 |
9,03 |
9,52 |
9,82 |
9,94 |
|
- Thủy sản - nông - lâm |
'' |
2,78 |
2,84 |
2,79 |
2,77 |
2,76 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
'' |
8,38 |
9,37 |
9,63 |
9,76 |
9,79 |
|
2 |
GRDP (giá SS 2010) |
Tỷ đồng |
79.416 |
87.477 |
96.670 |
107.000 |
118.469 |
- Dịch vụ |
'' |
51.564 |
57.158 |
63.540 |
70.718 |
78.697 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
'' |
17.355 |
18.922 |
20.725 |
22.759 |
25.021 |
|
- Thủy sản - nông - lâm |
'' |
1.268 |
1.304 |
1.341 |
1.378 |
1.416 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
'' |
9.228 |
10.093 |
11.065 |
12.145 |
13.335 |
|
3 |
Quy mô GRDP (giá hiện hành) |
Tỷ đồng |
131.419 |
147.929 |
167.062 |
188.976 |
213.838 |
- Dịch vụ |
'' |
86.176 |
97.824 |
111.365 |
126.928 |
144.650 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
'' |
27.780 |
30.714 |
34.113 |
37.988 |
42.352 |
|
- Thủy sản - nông - lâm |
'' |
2.327 |
2.458 |
2.596 |
2.740 |
2.893 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
'' |
15.136 |
16.933 |
18.989 |
21.319 |
23.943 |
|
4 |
Cơ cấu kinh tế |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
- Dịch vụ |
" |
65,57 |
66,13 |
66,66 |
67,17 |
67,64 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
" |
21,14 |
20,76 |
20,42 |
20,10 |
19,81 |
|
- Thủy sản - nông - lâm |
" |
1,77 |
1,66 |
1,55 |
1,45 |
1,35 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
" |
11,52 |
11,45 |
11,37 |
11,28 |
11, |
Bảng II.2: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội giai đoạn 2026-2030 (Kịch bản 3)
TT |
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Tốc độ tăng GRDP (giá SS 2010) |
% |
12,14 |
10,29 |
10,48 |
10,24 |
9,97 |
- Dịch vụ |
'' |
12,18 |
11,17 |
10,93 |
10,66 |
10,37 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
'' |
13,83 |
8,28 |
9,97 |
9,71 |
9,41 |
|
- Thủy sản - nông - lâm |
'' |
2,76 |
2,77 |
2,78 |
2,80 |
2,82 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
'' |
9,74 |
9,63 |
9,47 |
9,28 |
9,07 |
|
2 |
GRDP (giá SS 2010) |
Tỷ đồng |
132.856 |
146.526 |
161.886 |
178.455 |
196.240 |
- Dịch vụ |
'' |
88.286 |
98.146 |
108.872 |
120.476 |
132.973 |
- Công nghiệp - xây dựng |
'' |
28.482 |
30.842 |
33.915 |
37.207 |
40.708 |
|
- Thủy sản - nông - lâm |
'' |
1.455 |
1.495 |
1.537 |
1.580 |
1.625 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
'' |
14.633 |
16.043 |
17.562 |
19.193 |
20.934 |
|
3 |
Quy mô GRDP (giá hiện hành) |
Tỷ đồng |
244.999 |
276.233 |
311.929 |
351.462 |
395.054 |
- Dịch vụ |
'' |
166.181 |
189.188 |
214.915 |
243.547 |
275.283 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
'' |
48.888 |
53.683 |
59.863 |
66.597 |
73.889 |
|
- Thủy sản - nông - lâm |
'' |
3.054 |
3.224 |
3.403 |
3.594 |
3.796 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
'' |
26.876 |
30.138 |
33.747 |
37.724 |
42.087 |
|
4 |
Cơ cấu kinh tế |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
- Dịch vụ |
" |
67,83 |
68,49 |
68,90 |
69,30 |
69,68 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
" |
19,95 |
19,43 |
19,19 |
18,95 |
18,70 |
|
- Thủy sản - nông - lâm |
" |
1,25 |
1,17 |
1,09 |
1,02 |
0,96 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
" |
10,97 |
10,91 |
10,82 |
10,73 |
10,65 |
Bảng II.3: Tốc độ tăng bình quân một số chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2021-2030 (Kịch bản 3)
TT |
CHỈ TIÊU |
Tăng bình quân 2016-2020 |
Tăng bình quân 2021-2025 |
Tăng bình quân 2026-2030 |
Tăng bình quân 2021-2030 |
1 |
Tốc độ tăng GRDP (giá SS 2010)-% |
7,27 |
10,07 |
10,62 |
10,35 |
- Dịch vụ |
7,80 |
10,70 |
11,06 |
10,88 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
5,70 |
9,03 |
10,22 |
9,63 |
|
- Thủy sản - nông - lâm |
3,00 |
2,79 |
2,79 |
2,79 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
8,26 |
9,39 |
9,44 |
9,41 |
Đánh giá
Kịch bản này là kết hợp giữa kết quả thực hiện giai đoạn 2016-2020 và chủ trương đẩy mạnh tăng trưởng theo Nghị quyết 43-NQ/TW theo góp ý của một số chuyên gia, do vậy, có thể được đánh giá vừa khá phù hợp với tốc độ tăng GRDP và tỷ trọng đóng góp của các khu vực kinh tế như trong giai đoạn 2016-2020 vừa phù hợp với việc đẩy mạnh triển khai Nghị quyết 43-NQ/TW, tốc độ tăng trưởng GRDP phần nào đáp ứng được kỳ vọng và nỗ lực của thành phố.
Kịch bản này có tốc độ tăng trưởng GRDP giai đoạn 2021-2030 (giá so sánh năm 2010) đạt 10-10,5%/năm (một vài năm tăng trưởng đột phá trên 12%/năm; giai đoạn 2021-2025 đạt khoảng 10%/năm; giai đoạn 2026-2030 đạt trên 10,5%/năm); tốc độ tăng của các khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, nông nghiệp lần lượt là 10,88%; 9,63%; 2,97% giai đoạn 2021-2030 (10,7%; 9,03%; 2,79% giai đoạn 2021-2025).
Theo kịch bản, cơ cấu của các khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, nông nghiệp bình quân cho cả giai đoạn 2021-2030 lần lượt là 67,74%; 19,85%; 1,33% (67,64%; 19,81%; 1,35% tại năm 2025 và 69,68%; 18,70%; 0,96% tại năm 2030). Về cơ bản cũng như những kịch bản trước, cơ cấu này nhìn chung đã được xem là chuyển dịch theo hướng phù hợp hơn và ổn định trong nhiều năm qua.
Có thể thấy trong kịch bản này, GRDP năm 2030 tăng 2,48 lần so với năm 2021 (10 năm từ năm 2021 là 79.416 đến năm là 2030 là 196.240), với số tăng tuyệt đối là 116.824 là khá cao so với thực trạng của thành phố trong giai đoạn vừa qua. Tốc độ tăng trưởng trong kịch bản này mặc dù chưa đạt được với mục tiêu theo Nghị quyết 43, tuy nhiên đã đáp ứng cơ bản được kỳ vọng và thể hiện nỗ lực rất lớn của thành phố trong 10 năm tới.
Điều kiện để có tốc độ tăng trưởng GRDP giai đoạn 2021-2030 là 10,35% là tốc độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế phải đột phá đáng kể so với giai đoạn 2016-2020, cụ thể:
+ Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ trong thời gian tới phải tăng nhanh gấp 1,3 lần (từ7,80% lên 10,88%) tương đương với 3,08% so với giai đoạn 2016-2020.
+ Tốc độ tăng trưởng khu vực công nghiệp và xây dựng trong thời gian tới phải tăng nhanh gấp 1,69 lần (từ 5,7% lên 9,63%) tương đương với 3,93% so với giai đoạn 2016-2020.
Kịch bản này chỉ có thể đạt được khi tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế tăng nhanh giá trị của các khu vực kinh tế sẽ thay đổi rất lớn, giá trị khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng (giá so sánh 2010) tăng lần lượt là 2,58 và 2,35 lần tại năm 2030 so với năm 2021. Kịch bản này chỉ có thể đạt được khi thành phố được sự ủng hộ mạnh mẽ của Trung ương về cơ chế chính sách, với các cơ chế chính sách vượt trội nhằm triển khai tối đa Nghị quyết 43-NQ/TW, phát huy tối đa tiềm năng và thúc đẩy phát triển 5 lĩnh vực kinh tế mũi nhọn với những đặc thù về phân cấp, phân quyền về quản lý đô thị, quản lý tài chính, đầu tư nhà nước, phát hành trái phiếu địa phương, thu hút đầu tư,… Đồng thời cũng cần có những đột phá của chính thành phố về hạ tầng, công nghệ, đổi mới sáng tạo, cải thiện TFP, năng suất lao động… Tuy nhiên, nghiên cứu đánh giá tính khả thi của kịch bản này là cao hơn kịch bản 1, bên cạnh việc tốc độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế thấp hơn kịch bản 1, mức độ đột phá và nỗ lực của thành phố có thể đáp ứng được, thì tốc độ tăng trưởng GRDP giai đoạn 2021-2025 cũng phù hợp hơn, đặc biệt trong bối cảnh tốc độ tăng trưởng của thành phố đầu giai đoạn 2021-2025 đang bị đánh giá là có nhiều khó khăn (tác động từ dịch bệnh, triển khai Nghị định 100…)
Dự báo GRDP (giá so sánh 2010) giai đoạn 2021-2030 theo 3 kịch bản
3.1.2 Mục tiêu cơ bản
Phát triển kinh tế thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030, đạt được:
- Tốc độ tăng bình quân GRDP (giá so sánh năm 2010) đạt 10-10,5%/năm (một vài năm tăng trưởng đột phá trên 12%/năm; giai đoạn 2021-2025 đạt khoảng 10%/năm và giai đoạn 2026-2030 đạt trên 10,5%/năm); tốc độ tăng bình quân các khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, nông nghiệp lần lượt khoảng 11%; 9,6%; 2,8%. Khi có điều kiện thuận lợi, phấn đấu: tốc độ tăng bình quân GRDP (giá so sánh năm 2010) trên 12%/năm; Tốc độ tăng bình quân các khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, nông nghiệp lần lượt khoảng 12,5-13,5%; 11,5-12%; 4-5%.
- Cơ cấu của các khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, nông nghiệp bình quân lần lượt là 76%; 22,5; 1,5% (không bao gồm phần thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm trong cơ cấu GRDP).
- Thu ngân sách trên địa bàn và tổng vốn đầu tư phát triển xã hội trên địa bàn bình quân tăng tương đương với tốc độ tăng bình quân GRDP trong năm tương ứng.
- Tỷ lệ vốn đầu tư/GRDP khoảng 30-32%. Tỷ lệ vốn đầu tư ngoài Nhà nước và FDI/Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt trên 80%. Chỉ số ICOR duy trì ở mức khoảng 5,5-5,7.
- Dự báo dân số đến 2030 khoảng 1,79 triệu người (bao gồm dân số thường trú, tạm trú, quy đổi khách vãng lai, lưu trú). Trong đó dự báo dân số thường trú, tạm trú khoảng 1,56 triệu người.
- Tỷ lệ việc làm tăng thêm đạt 5-5,5%/năm, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70% vào năm 2030.
- Chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị tăng trưởng do hoạt động khoa học và công nghệ) vào tăng trưởng GRDP đạt trên 45% vào năm 2030.
- Năm 2030, GRDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đạt trên 8.500 USD.
- Tỷ trọng tổng sản phẩm trên địa bàn của thành phố Đà Nẵng so với cả nước đạt khoảng 2-3%.