Quan trắc môi trường là công cụ quan trọng để giám sát môi trường một cách chính xác, nhanh chóng phát hiện kịp thời các vấn đề ô nhiễm để đưa ra các giải pháp khắc phục, xử lý hiệu quả; Các điểm quan trắc càng dầy, tần suất càng lớn, càng thể hiện rõ nét diễn biến môi trường, thuận tiện cho công tác quản lý.
Quan trắc môi trường là công cụ quan trọng để giám sát môi trường một cách chính xác, nhanh chóng phát hiện kịp thời các vấn đề ô nhiễm để đưa ra các giải pháp khắc phục, xử lý hiệu quả; Các điểm quan trắc càng dầy, tần suất càng lớn, càng thể hiện rõ nét diễn biến môi trường, thuận tiện cho công tác quản lý;
Dựa trên hiện trạng, xem xét các diễn biến môi trường có thể xảy ra, các đối tượng, thông số và tần suất quan trắc môi trường trong khu vực được xác định như sau:
(Bảng các đối tượng, thông số và tần suất quan trắc môi trường trong khu vực tại Phụ lục)
Vị trí quan trắc chất lượng nước hồ đề xuất
Vị trí quan trắc chất lượng nước sông đề xuất
Bảng: Danh sách các hồ đô thị cần lắp đặt thiết bị quan trắc chất lượng nước
STT |
Tên Hồ |
Địa Điểm |
Diện tích (ha) |
Chiều sâu (m) |
1 |
Hồ Xanh |
Quận Sơn Trà |
6,20 |
4,00 |
2 |
Bàu Tràm |
Hòa Hiệp Nam |
48,60 |
3.42 |
3 |
Bàu mạc |
Hòa Khánh |
4,40 |
3,71 |
4 |
Hòa phú |
Khu LHTDTT Hòa Minh |
3,20 |
5,50 |
5 |
Hoàng Văn Thái |
P.Hòa Khánh Nam |
10,00 |
4,00 |
6 |
Phần Lăng A |
Quận Thanh Khê |
1,80 |
3,00 |
7 |
Phần Lăng C |
Quận Thanh Khê |
6,90 |
3,80 |
8 |
Thanh Lộc Đán |
Quận Thanh Khê |
1,90 |
2,98 |
9 |
Công Viên 29/3 |
Quận Thanh Khê |
13,00 |
4,70 |
10 |
Hồ Phong Bắc |
Khu DC Phong Bắc |
0,40 |
3,00 |
11 |
Hồ điều tiết |
Khu F Nam Cầu Cẩm Lệ |
3,19 |
3,00 |
12 |
Hồ điều tiết |
Khu A Nam Cầu Cẩm Lệ |
2,80 |
3,00 |
13 |
Hồ điều tiết |
Khu di tích K 20-NHS |
0,79 |
3,00 |
14 |
Hồ điều tiết |
Khu đô thị FPT -NHS |
6,60 |
3,00 |
15 |
Hồ điều tiết |
Khu TĐC Hòa Hiệp 3 |
13,00 |
5,00 |
16 |
Hồ điều tiết |
Quận Liên Chiểu |
52,00 |
3,00 |
17 |
Hồ điều tiết |
Khu CN Hòa Cầm – Cẩm Lệ |
2,20 |
4,00 |
18 |
Hồ điều tiết |
Quận Liên Chiểu |
3,50 |
3,00 |
19 |
Hồ điều tiết |
Quận Hải Châu |
1,50 |
3,00 |
20 |
Hồ Trung Nghĩa |
Q. Liên Chiểu |
3,49 |
3,00 |
21 |
Hồ Phước Lý |
P. Hòa Minh - Liên Chiểu |
3,724,40 |
|
22 |
Hồ Xuân Hà A |
Q. Thanh Khê |
4,86 |
3,00 |
23 |
Bàu Gia Thượng |
Q. Cẩm Lệ |
7,37 |
5,50 |
24 |
Hồ khu B - Nam CL |
Q. Cẩm Lệ |
4,88 |
4,60 |
25 |
Hồ khu C -Nam CL |
Q. Cẩm Lệ |
2,30 |
4,00 |
26 |
Hồ Thạc Gián |
Q. Thanh Khê |
2,98 |
3,00 |
27 |
Hồ Khuê Trung |
Q. Hải Châu |
7,85 |
4,80 |
28 |
Hồ khu tái định cư Hòa Thọ |
Q. Cẩm Lệ |
1,95 |
5,70 |
29 |
Hồ khu E1 Nam CL |
Q. Cẩm Lệ |
1,40 |
4,20 |
30 |
Hồ Khải Tây |
Khu Bá Tùng - N.H.Sơn |
5,28 |
5,00 |
31 |
Hồ cảnh quan |
Khu Bá Tùng - N.H.Sơn |
1,25 |
5,90 |
32 |
Hồ kè kênh lạch Vực Hà |
Quận Ngũ Hành Sơn |
6,48 |
5,85 |
Vị trí quan trắc chất lượng nước ngầm đề xuất
Vị trí quan trắc chất lượng nước biển đề xuất
Vị trí quan trắc chất lượng nước thải đề xuất
Vị trí quan trắc chất lượng môi trường không khí đề xuất
Ghi chú: Vị trí, các thông số và tần suất quan trắc được nêu ra trong đồ án mang tính chất định hướng, có thể thay đổi (tăng, giảm) dựa trên điều kiện kinh tế, các diễn biến thực tế trong quá trình phát triển của đô thị, các sự cố môi trường phát sinh.