Chính sách nổi bật về công dân có hiệu lực từ tháng 10/2022
Đăng ngày 22-10-2022 17:23, Lượt xem: 50

Miễn phí cấp và sử dụng tài khoản định danh điện tử; Giá đăng kiểm ô tô từ ngày 08/10/2022; Quy chế quản lý, cấp phát chứng chỉ giáo dục QPAN cho sinh viên cao đẳng; Cách xếp lương viên chức ngành thông tin và truyền thông… là những chính sách nổi bật về công dân có hiệu lực từ tháng 10/2022

Miễn phí cấp và sử dụng tài khoản định danh điện tử

Đây là nội dung đáng chú ý được quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP của Chính phủ về định danh và xác thực điện tử.

Theo đó, chủ thể danh tính điện tử là cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam không phải thanh toán chi phí đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử và chi phí sử dụng tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập.

Cụ thể, theo Nghị định 59/2022/NĐ-CP, danh tính điện tử công dân Việt Nam gồm: Thông tin cá nhân: số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính. Thông tin sinh trắc học: ảnh chân dung, vân tay. Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm: Thông tin cá nhân: số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. Thông tin sinh trắc học: ảnh chân dung, vân tay.

Danh tính điện tử tổ chức gồm: Mã định danh điện tử của tổ chức; tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có); ngày, tháng, năm thành lập; địa chỉ trụ sở chính; số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.

Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử bao gồm: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.

Nghị định số 59/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/10/2022.

Giá đăng kiểm ô tô từ ngày 08/10/2022

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 238/2016/TT-BTC quy định giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

Theo đó, từ ngày 8/10/2022, mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đăng kiểm) đối với xe cơ giới đang lưu hành như sau:

- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng: 570.000 đồng.

- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo: 360.000 đồng.

- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn: 330.000 đồng.

- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn: 290.000 đồng.

- Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 190.000 đồng.

- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 190.000 đồng.

- Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 360.000 đồng.

- Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 330.000 đồng.

- Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe): 290.000 đồng.

- Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 250.000 đồng

- Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 110.000 đồng.

Như vậy, so với quy định cũ tại Thông tư 238/2016/TT-BTC thì giá đăng kiểm ô tô theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC  tăng thêm 10.000 đồng.

Quy chế quản lý, cấp phát chứng chỉ giáo dục QPAN cho sinh viên cao đẳng

Có hiệu lực từ ngày 15/10/2022, Thông tư số 15/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quy chế quản lý, cấp phát chứng chỉ giáo dục quốc phòng và an ninh cho sinh viên các trường cao đẳng.

Cụ thể, theo Thông tư số 15/2022/TT-BLĐTBXH, chứng chỉ giáo dục quốc phòng và an ninh được quản lý thống nhất theo mẫu quy định. Mỗi Chứng chỉ có số hiệu riêng do các trường cao đẳng hoặc trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh quy định. Sinh viên có kết quả học tập môn học giáo dục quốc phòng và an ninh đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật thì được cấp 01 bản chính Chứng chỉ. Không cấp Chứng chỉ cho sinh viên thuộc diện được miễn học, kiểm tra, thi kết thúc môn học giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật.

Thông tư số 15/2022/TT-BLĐTBXH cũng quy định việc quản lý Chứng chỉ giáo dục quốc phòng và an ninh như sau: khi cấp Chứng chỉ cho sinh viên, trường cao đẳng và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh phải lập Sổ cấp Chứng chỉ. Sổ cấp Chứng chỉ được lập theo năm. Thông tin trong sổ được ghi theo thứ tự thời gian từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hằng năm. Sổ có từ 2 trang trở lên phải được đánh số trang và đóng dấu giáp lai giữa các trang liền kề. Các nội dung ghi trên sổ phải bảo đảm chính xác, không được sửa chữa, tẩy xóa.

Ngoài ra, chứng chỉ có thể bị xem xét thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau: Chứng chỉ do người không có thẩm quyền cấp; Cho thuê, cho mượn hoặc cho người khác sử dụng Chứng chỉ; Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ;  Chứng chỉ cấp cho sinh viên có kết quả học tập môn học giáo dục quốc phòng và an ninh không đạt yêu cầu.

Cách xếp lương viên chức ngành thông tin và truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông vừa ban hành Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.

Theo đó, cách xếp lương viên chức ngành thông tin và truyền thông từ ngày 10/10/2022 được thực hiện như sau:

- Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

- Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III, biên dịch viên hạng III, đạo diễn truyền hình hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Cũng theo Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT, việc xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007. 

KHÁNH VÂN

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Các tin khác