Khí hậu của Đà Nẵng khắc nghiệt, mùa mưa và mùa khô phân biệt rõ rệt và đến muộn hơn các tỉnh phía Bắc 2 tháng. Mùa khô hạn kéo dài trong 6 tháng gây nên tình trạng hạn hán nghiêm trọng, mức nước các dòng sông xuống thấp, nước mặn xâm nhập sâu vào các dòng sông, ảnh hưởng lớn đến vị trí lấy nước cấp cho thành phố.
1. Khí hậu:
Do vị trí địa lý và đặc điểm địa hình nên Đà Nẵng ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, chế độ nhiệt ít chênh lệch giữa mùa hè và mùa đông, ở mức khoảng 3-5°C.
a. Nhiệt độ:
Nhiệt độ cao nhất trung bình của Đà Nẵng là 29°0C và nhiệt độ thấp nhất trung bình là 22°7C. Biên độ dao động nhiệt giữa các ngày và các tháng liên tiếp trong năm khoảng 3-5°C. Cụ thể như sau:
Nội dung | Nhiệt độ |
Nhiệt độ trung bình năm | 25°6C |
Nhiệt độ cao nhất trung bình | 29°0C |
Nhiệt độ thấp nhất trung bình | 22°7C |
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối | 40°9C |
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối | 10°2C |
b. Độ ẩm không khí:
Thành phố Đà Nẵng có độ ẩm không khí trrung bình năm là 82%, trong đó, độ ẩm không khí cao nhất trung bình là 90%. Cụ thể như sau:
Nội dung | Độ ẩm |
Độ ẩm không khí trung bình năm | 82% |
Độ ẩm không khí cao nhất trung bình | 90% |
Độ ẩm không khí thấp nhất trung bình | 75% |
Độ ẩm không khí thấp nhất tuyệt đối | 10% |
c. Mưa:
Lượng mưa trung bình năm của thành phố Đà Nẵng đạt 2.066mm. Trong đó, lượng mưa ngày lớn nhất là 332mm; ngày mưa trung bình năm là 144 ngày.
Nội dung | Lượng mưa |
Lượng mưa trung bình năm | 2.066mm |
Lượng mưa năm lớn nhất (1964) | 3.307mm |
Lượng mưa năm nhỏ nhất (1974) | 1.400mm |
Lượng mưa ngày lớn nhất | 332mm |
Số ngày mưa trung bình năm | 144 ngày |
Số ngày mưa trung bình nhiều nhất / tháng | 22 ngày |
d. Nắng:
Số giờ nắng trung bình của Đà Nẵng là 2.158 giờ/năm. Trong đó, số giờ nắng trung bình nhiều nhất là 248 giờ/tháng và số giờ nắng trung bình ít nhất là 120 giờ/tháng
e. Bốc hơi mặt nước
Lượng bốc hơi trung bình đạt 2.107mm/năm. Trong đó, lượng bốc hơi trung bình nhiều nhất là 241mm/năm; lượng bốc hơi trung bình thấp nhất là 119mm/năm.
f. Mây:
- Trung bình lưu lượng toàn thể: 5,3
- Trung bình lưu lượng hạ tầng: 3,3
g. Gió:
- Hướng gió thịnh hành mùa hè (tháng 4-9): gió Đông
- Tốc độ gió trung bình: 3,3m/s; 14m/s
- Hướng gió thịnh hành mùa Đông (tháng 10-3): gió Bắc, gió Tây Bắc
- Tốc độ gió mạnh nhất: 20-25m/s
- Trong một số trường hợp có bão, tốc độ lên tới 40m/s
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tốc độ gió Trung bình |
4,4 |
4,2 |
4,5 |
4,5 |
4,2 |
4,0 |
4,2 |
4,6 |
5,0 |
4,3 |
|
|
Tốc độ gió Mạnh nhất |
19 |
18 |
18 |
18 |
25 |
20 |
27 |
17 |
28 |
40 |
24 |
18 |
Hướng gió |
B |
B |
B |
B |
TN |
B |
TN |
TB, T |
ĐB |
TB |
B |
ĐB, B |
Bảng: Tốc độ gió trung bình & gió mạnh nhất trong năm
* Ghi chú:
- Tốc độ tính m/s
- Hướng gió: B: Bắc; N: Nam; Đ: Đông; T: Tây; TB: Tây Bắc; ĐB: Đông Bắc; TN: Tây Nam.
2. Thiên tai và biến đổi khí hậu:
Đà Nẵng chịu ảnh hưởng chung trong khu vực Trung Trung Bộ như thuỷ triều, gió bão, động đất và sóng thần. Bão ở Đà Nẵng thường xuất hiện ở các tháng 1, 10, 12; bão thường có cấp 9-10, kéo theo mưa to, kéo dài và có nguy cơ gây ngập lụt.
Bản đồ nguy cơ ngập ứng với mực nước biển dâng 100cm
Trong kịch bản biến đổi khí hậu, nếu mực nước biển dân 100 cm, khoảng 1,13% diện tích của thành phố Đà Nẵng có nguy cơ bị ngập, trong đó quận Liên Chiểu (4,92% diện tích), Ngũ Hành Sơn (4,6% diện tích) có nguy cơ cao nhất.
Quận / huyện |
Diện tích (ha) |
Nguy cơ ngập (% diện tích) ứng với các mực nước biển dâng |
|||||
50 cm |
60 cm |
70 cm |
80 cm |
90 cm |
100 cm |
||
Hòa Vang |
73.625 |
0,19 |
0,23 |
0,29 |
0,34 |
0,39 |
0,44 |
Cẩm Lệ |
3.479 |
1,61 |
1,72 |
1,83 |
1,96 |
2,09 |
2,23 |
Hải Châu |
2.081 |
1,76 |
1,89 |
2,00 |
2,14 |
2,27 |
2,42 |
Liên Chiểu |
7.991 |
3,27 |
3,71 |
4,08 |
4,39 |
4,67 |
4,92 |
Ngũ Hành Sơn |
3.903 |
3,53 |
3,71 |
3,92 |
4,14 |
4,35 |
4,60 |
Sơn Trà |
5.779 |
0,82 |
0,83 |
0,89 |
1,06 |
1,15 |
1,25 |
Thanh Khê |
921 |
0,51 |
0,57 |
0,63 |
0,70 |
0,79 |
0,86 |
Thành phố |
97.778 |
0,70 |
0,78 |
0,87 |
0,96 |
1,04 |
1,13 |
Bảng: Nguy cơ ngập đối với thành phố Đà Nẵng
CỔNG TTĐTTP TỔNG HỢP
(THAM KHẢO TỪ BAN THUYẾT MINH ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045; NIÊN GIÁM THỐNG KÊ: 2018 - 2019)